Dự báo mây là dự báo phần bầu trời bị mây che phủ (bầu trời được chia làm 10 phần).
TT |
Thuật ngữ |
Giải thích |
1 |
Quang mây |
Toàn bộ bầu trời không có mây trong suốt khoảng thời gian dự báo hay quá 6h liên tục, những giờ khác có mây nhưng lượng mây thấp phải ít hơn 5/10 bầu trời. |
2 |
Ít mây |
Lượng mây thấp không quá 5/10 bầu trời, không kể mây trung, mây cao mỏng, mây thấu quang. |
3 |
Mây thay đổi |
Lượng mây tổng quan có thể dao động nhưng nói chung phổ biến ở mức 4/10 đến 8/10 bầu trời. Thuật ngữ này chỉ sử dụng trong trường hợp không khí bất ổn định trong mùa hè. |
4 |
Nhiều mây |
Lượng mây tổng quan có thể dao động nhưng nói chung thường xuyên trên 5/10 bầu trời. |
5 |
Đầy mây |
Lượng mây tổng quan dao động thường xuyên từ 8/10 đến 10/10 bầu trời. |
6 |
Âm u |
Lượng mây tổng quan thường xuyên 10/10 bầu trời nhưng đôi khi có thể giảm xuống 7/10 bầu trời. |